ng mỏ sớm cúi đầu, xin thế chó hề hãi. Nhìn cành quật vút hề tránh, thậm hàm ngoạm lấy, đồng ti/ếng r/ên gầm gừ, dường nói: Ông khách khí luôn ông.
Một chó xuất huấn chó hoang thôi.
Tôi lều sườn trưa thừa Quả thật, đói. Ngay dồn hết nhồm nhoàm nhai. Răng thép, khúc xươ/ng ngh/iền n/át hề chút khó khăn nào. Cả xươ/ng thịt, tất nuốt bụng.
“Nó Đã ba non”. lắng: “Hy vọng gây rắc anh.”
Tôi chó Chó cao đặc biệt vùng đất dám đương đầu bầy hạ gục trưởng thành. Chúng chó toàn thế giới. truyền thuyết dân tộc chó thần thế do thói quen, phạm phải luật trời, đày nhân gian. chó hãn, nh/ẫn, nặng khí. Do phải chuồng bú sữa 49 ngày. Cừu vật hiền hòa. 49 giai đoạn trưởng chó ngao. Dùng giảm bớt sẵn chó Ngao. Phương ta chó Ngao. Sau 49 ngày, chó việc coi công, chó Thần Khuyển.
Những chó vừa mãnh, dạ trang nhẫn nại, phục tùng. Đồng tụy chó huấn chó oai phong lẫm liệt.
Thế phải chó kỳ hạch Thần Khuyển. tế, công, chuồng khắc nước lửa, óc, chuồng. Tất Và chó hoang.
Những chó bại, khí nóng nảy khó huấn luyện. Chúng gia súc gia đình bò, ngựa… thậm mình.
Trước kia thế chó đi kết lùa tài riêng chúng, nhân chó tìm chúng, 60 chừng tám, chín con.
Thậm xuất ta run nữa: dân vùng chó b/ắn, phải bão hang Bão ngớt. thứ lương cạn họ đầu phải đói lạnh. chó đói hãn, Người thợ chống trả. Người chó quần đồng hồ, cuối chó gục ngã đống thợ mình.
Tại chó b/án giá đắt. chó tuổi giá 5.000 nhân dân tệ. chó coi rẻ phế Cho ngoài đẹp dường b/án giá cao. cần đồng bạn chó Điều đồng nghĩa việc đắt chó bao.
Tôi vật hoạt môi thiết vùng khe người. biên Trung quốc xa, xuất thỉnh thoảng buôn lậu.
Một lần, lẽo, lều tránh rét. Nửa tỉnh dậy, ngáy sấm, dạ. Bật đèn soi, dễ chừng phải 200kg bếp lò.
Còn gió Bắc, tù ngục lều hết quần lương vứt quần tù bẩn thỉu.
Làm việc môi hoang an toàn vấn đề tốt chó, vừa trông nhà, vừa đi vật hoang dã.
Tôi vật hoang năm bốn chó đầu chó thường, Tiểu Bạch, trung thành, sáng bóng. hơi nhát gan, phải chồn dám theo, lá chắn. Nuôi đúng lãng phí cơm gạo. chó thứ chó lai chó phải nanh dài hề hãi. tệ hại. Ngay thứ đ/ứt Chú chó thứ ba chó A Hắc, ngoại đẹp. chứng bệ/nh th/ần ki/nh, đầu bay cành gió g/ãy Hơn nữa to. ngoài lều được, đành phải đi.
Anh bạn cần chó đấy. Chó chó xuất chó, hài nó.”
Tất chó tốt. lương tháng 1000 nhân dân tệ vừa đủ gia đình. Kinh phí ít ỏi, tằn tiện, m/ua chó công, m/ua chó bại.
Chỉ nhân dân tệ m/ua chó ngoại đẹp. chó bại, thế Thành tin tưởng lắm h/ồn. nghĩ, biện lọc tin tưởng. Chó vật thịt, lắng điều đó.
Chó hổ danh chó thế tuyệt vời suy nghĩ tôi.
Nếu tiêu chuẩn chó so minh chó thứ xếp trội. lần, nhân, cần chóng mặt.
Nhưng điều dường giọng điệu nói. dạy nhân túp lều giáng nhân thứ hai. mặt, phục tùng huy thử thí nghiệm, chùm khóa lệnh chùm khóa, nạt hay gì đi chăng nữa, ngoạm chùm khóa tôi.
Điều mãn nguyện ban vơ giờ. bay đầu, Gió cành g/ãy đầu, cúp hề tiếng. cất hiểm gần.
Có đêm, vừa nằm, đanh Hoảng. lều sát, ngoài xanh lét đèn di chuyển. Dựa kinh nghiệm khó phán đoán phải hổ Bengal phải sú/ng thiên, đi.
Một tờ mờ sáng, gay gắt. ngoài hướng chồm màn sương trắng sữa, gã ông cao lớn tìm rào. thợ săn, thế tinh tường, ta gã ông lăm lăm dễ hiểu, họ phải thổ phỉ đạo tặc, phải cư/ớp. thời, sao.
Cường “Chỉ cần nhím lọt lều tôi”.
Quả đúng bình yên hẳn. lành.
Không trợ lực. thảo Ca Mã khảo hiếm, thế cần làn gió thế xa mô chụp tấm ảnh tuy tháng toại nguyện.
Ngày hôm vùng đầm đất phèn thuộc khu trung thảo Ca Mã Nhĩ, đến. bãi phân mới. hơi đà, hưng phấn nhót, bay hướng tạp đông nam lá phong mùa rực rỡ nhất.
Tôi xong điếu th/uốc khu tạp. Sáu lớn bé hốt khu rừng. dường vòng trái vòng phải, điều chỉnh hướng đà, dồn đứng.
Đây đầu cự ly Vui nỗi quên việc cần nhấc máy ảnh bấm liên tục. Được máy ảnh trống rỗng, lắp phim. Đàn vụt thảo cát hối tiếc, vả đ/au.
Lúc ra, xem mệt. cuộn phim máy ảnh lệnh đi đà. phắt hề do dự, cơn gió xa.
Tốc kinh ngạc, ngọn bay. chớp mắt, đà. nhòm thấy, nhe nanh gầm gừ, ngăn đà. cậy đông, lớn sư tử gi/ận, gầm vươn cao đầu đàn. Lạc đầu buộc phải chuyển hướng Cuối hoàn ước nguyện chụp ảnh nét hoang diện.
Man chó năm tuổi tuổi niên Sức tràn trề. Khi đi ngoại khảo sát, phải trèo đi hết ngọn ngọn hôm phải đi thế cuộc.
Dường chó thụ. Thị giác, thính giác khứu giác hết bài phải thái gia đình vàng. Loài nhát nhẹn, trèo vòm thế khó quốc gia Lira. vàng, cần giúp đỡ Hoảng. cánh mênh mông, tán tìm mò đáy bể. hoàn vụ dễ dàng. cao mũi hơi, dỏng nghe, mở tìm vàng. cánh chốc tìm sống. nữa, chóng hoàn vụ.
Đặc điểm cảm.
Một lần, trấn 30 kilômét gửi liệu. mưa chuyến hành chậm đồng hồ. Khi đầu tối. Khi chừng kilômét, dựng lên, dựng thẳng đứng, hướng đầu giác viên nắm ném Người ta đường. Hòn vừa ra.
Đây xám. Chúng xám dày, tròn, trắng dài nhe hàm nhọn. khắc sáng, lép kẹp. dính lưng. đói.
Tim đ/ập xạ, thừa rằng đói dám tất cả.
Không khó đoán rằng xa mai phục sẵn thay, thời, sao.
Theo năng, gắng kiềm chế mình. vật học chó cậy bây tinh thần đấu tháo kia hơn. mô thế Hoảng. phút vồ lựa chọn yên chàng cảm. may hy vọng sống. cành củi, chuẩn đấu sói.
Hai tru tiếng, dường lược phó Vài trái, phải Hoảng.
Nếu chó thường, phải đúng gì họa hổ danh kiệt chó hề toàn dựng lên.
Man chút, vật ngửa lưng. Răng nhọn, tối, hạn chế, mét rõ, rá/ch to. Miệng dựng chống đấu.
Tôi dám gia trận hỗn cắn. ngoài, cầm hò hét. Dùng hò hét hỗ trợ Hoảng. Chó chó, tổn thương. thế khó phó sói.
Đột đồng chân trùng ngang, cổ dựng lên, nhe nanh vuốt, thế luôn sẵn x/é. tru sẵn ứng chiến.
Thế lên, thế tru dài. hiểu, đe Sói xảo phải khó phó sử dụng này.
Tôi chứng chân Khả: Đó chồng ba con. Tất chồng thèm ba con, thế phải dễ phó. dầy, kèm bùn đất lăn đầm lầy, khoác tấm Hơn nữa, hàm nhọn, đ/ứt cành cây. cẩn thận, đ/ứt gân, hở xươ/ng, tổn nghiêm trọng. vệ, ba phải nát xươ/ng tan.
Hai chồng ba hiệp, thế sẵn giương hàm nhọn tru hoang dại. Chúng sát, mong hẹp vòng Chiêu dụng Vài phút toát đấu sụp oán bữa chồng sói.
Không cần đấu quân sĩ địch thượng sách. Cũng đạo cần đấu bữa thượng sách.
Tôi giác kia sử dụng đo/ạn đe tương ưu thế lượng, tuy dám hiểm đấu Hoảng. Chúng nhẹ nhàng biến bữa người. luồng khí dọc đấu sụp thật, ch/ôn.
Man cổ cổ chân cào rá/ch, liền, vết dính người. Vết nhụt hề tru mãnh, tinh thần đấu chó dựng thẳng lên, hạ cao độ, khuất phục. chí, chó đ/ập âm s/ợ. đe bại, đành phải đấu nữa.
Tôi dần thần, xua bớt đi nỗi hãi. nghĩ, chó liên an thân, thế khoanh kia hạ gục, e rằng nanh bầy sói.
Tôi dám ngoài khua chân múa tay, vung vẩy cành cổ vũ. hết can đảm, cầm cành vụt nhát mông ngột tập châu chấu, đồng vòng trung. Sau khó xiếc thế đề phòng. bị, ng/ực thẳng yết hầu c/ắt. Mặt mùi nồng tránh, thế cứng gỗ, nhúc nhích.
Răng chạm yết hầu đầu kéo trợn giác khó chịu, rợn ngã đất.
Tôi thần hóa vật lôi đồng nạn, trợ giúp, phi há đầu mức toàn co rút, buông vật.
Thế đ/ứt ra, lăn đất. bừng cầm xua hết trái phải đu thế lợi, 36 kế chuồn thượng sách, cúp thẳng. đ/ứt giảm sút, đành phải sâu.
Man nhả vừa đ/ứt ra, hướng tru châm cuộc.
Sau sát, đầu kiểm tra vết Hoảng. Toàn chín vết ngại, thế nhiều. cường hổ danh thế chó.
Đáng chó gia đình nũng nịu nhân. phải xa hôn hít. cần cạnh mật rồi.
Thế điều lạ đuôi. không, phải đuôi, ngoáy tít bông chó kính nhân. Trước rắn cứng đơ, dựng thẳng lên, vẫy cứng ngắc, ngoáy tít. chó bại, tất chó cứng ngắc vậy.
Chẳng chốc lĩnh thế chó bại.
Dũng man, phẩm đồng hành, thế Hoảng.
Có lần, bế sơ đi Hôm vừa hay nhà, thế xin bát nước. hoang vu hẻo lánh, việc chân xin nước nghỉ ngơi việc hết bình thường. nhiệt mời vừa chân xích cổng quắc lên, nhe gầm gừ.
Tôi “Hư lung dường ngoài gầm ta phải dựng tóc gáy.
Có đào e rằng chó vòng tỉnh giấc, đi xích hiệu ngừng dậm chân vờ nạt. Hành ngọn lửa châm ngòi bánh pháo, tràng gi/ận, nhoài sợi xích thít cổ, chó ngắt quãng chừng. Đôi lồi cá vàng, xát sợi xích cổ rụng thế dường đ/au, nhoài dạng sợi xích níu kéo x/é
“Con chó núi, lùng á/c.” Cô lẩm bẩm, nép thẳng lều.
Chân lều, “roạt”. Cây xích gẫy gục. gỗ lim do dựng lên, chân vùi đất phải mét, tin buộc ngựa chân vững, nay quật ngã. gi/ận lớn nhường nào.
Nó kéo nặng trịch, bổ nhào q/uỷ. Cô nỗi c/ắt giọt òa khóc.
Tôi gái, việc tổn chó hại liên quan, kiện kéo dài.
Tôi tóm sợi dây xích, ngồi phịch gỗ lim kéo lê. Sức nặng ngăn cản Hoảng.
“Mau đi, nữa rồi!” lên.
Cô vừa tỉnh giấc mơ, rào. hướng vừa to. Khi khuất lùm cuối thôi sủa.
Tôi áy náy, ta xin bát nước, nước uống trận xiêu lạc. áy cùng.
Thường ngày, đi khảo sát, Dường b/ắn, vật trung thỏ, dê núi, hay sáng quắc lên, nước dãi nhỏ hàng, lam.
Có vật do nhu cầu đòi thế no mồi. nghĩ, vận dụng đúng. lần, bò tươi no nỗi vừa nuốt bưởi, thứ gì bờ sông Nạp Hồ, bờ kia dương vằn gặm cỏ, s/ợ, luôn thế sẵn vồ mồi. sợi xích, kia sông truy dương.
Mùa xuân, đua mùa đẻ thiên nga c/âm. chim nước hiếm, mùa bay Nam tránh rét, mùa xuân thảo Ca Mã duy nòi giống. Văn vật tỉnh giao điều tra thiên nga c/âm.
Đây vụ khan, nhàm chán vất vả. phải đầm lầy, phân khu vùng, đếm khu một. việc gì quanh tôi.
Ngày hôm hồ nước ngập đầu gối, nhòm gia đình thiên nga, rừng. đầu vùng đất lầy hồ, truy nhỡ. chân chân cong cong cành lau tểnh chạy.
Chuyện gì lạ cả, vùi đầu việc gì đi việc hết bình thường. Điều là, thế vật truy mồi. Hay hết nhẹ nhàng, hề hay nhẹ nhàng, dài chân Do tránh. chân hãi. Và giãn cười sung sướng mồi.
Chạy vòng, thấm sùi bọt trắng, vật cuộn mồi, kéo nhắm hờ chìm giấc đẹp. hạ gục, chó ôm.
Tất kịch Nằm chó s/ợ lò lửa. h/ển lúc, sức, gắng kìm kẹp chó, vừa vừa eng éc. dường màng vươn nữa.
Con ch*t, lau sậy đầm lầy, dần nhỏ phắt dậy, vòng bừng tỉnh hơi đất, đi mũi tên, lau sậy, chóng ngoạm cẳng lợn, lôi đầm lầy. Dường gi/ận đi trừng ph/ạt hành “Rắc” tiếng, rời ầm ĩ đớn. đầu gối cẳng chân, ngủ. Tiếng thảm khốc bài hát ru hữu ích Hoảng.
Nửa đầu dính m/áu. Tất tìm Nghỉ ngơi giây, gào khóc tìm Hoảng. Và kịch tái diễn, vờ tháo đầm lầy bừng tỉnh quy án”.
Mỗi tóm vật.
Chẳng vật nghiệp Mũi nát, mông trầy xước, chân đ/ứt, đầm đìa, phải hứng ph/ạt lăng trì.
Tôi mày giác gh/ê r/ợn nôn. vật, tất thế so găng vật nhỏ bé kết cục thế việc me Ví dụ vật thuộc họ hổ lớn mức mọt thỏ đồng món đồ đùa tập mồi.
Chuyện tất nh/ẫn. thỏ đồng phải giày x/á/c. nghĩ rằng việc vật nhỏ bé phải lăng hoàn toàn Hổ cái, hay xuất việc dạy kiện toàn con. Đem vật bé nhỏ đồ hành tàn tuy chúng, huy mọi đo/ạn ích mưu duệ điều giải được.
Thế hoàn toàn chó trưởng thành, kỹ cần phải cụ Chơi lăng trung kéo dài Hại chê trách.
Tôi vật hoang năm. Và vật Cho vật danh q/uỷ đen hành hạ hành duy giải chó bi/ến coi mạng, đồ tể, tước đoạt hưởng hộp hành hạ mồi.
Chỉ q/uỷ đùa ngợm giải hay tiêu khiển.
Tôi khu bờ lớn quát “Mày ngợm mức đấy, đi, thả ra, ngợm nữa!”
Tất gì thế chó ngữ điệu thái nguyện lệnh nghĩ, xuất trung chó phải chóc man đó.
Thế lầm. Tai đi/ếc, ngoài gì hành hạ toàn m/áu.
Tôi nóng, cầm sợi dây nhòm quật đầu Hoảng. Sau chân móc Hãy vật nghiệp đi, kết thúc.
Man phắt dậy, quãng xa. mũi “Mày gì không? Dừng lại!”
Nó hết vòng trái vòng phải mong phải di chuyển bức ngăn việc Rồi ngước thẳng cuống họng ư ử Râu dựng lên, há ra, lộ hàm Chiếc hàm răng, trông b/ạo.
Tôi chằm lạnh, toát tàn khốc, lẽo băng. Đột phải chó phải dưỡng, phải m/áu. luồng khí dọc lưng, đầu sợ.
Man kinh ngạc. mõm, ngoạm hòn nắm đ/ấm, đầu ngh/iền n/át. âm gh/ê răng, chốc hòn ngh/iền n/át. hiểu, hòng đe ràng, tránh đường, khách khí.
Đột nhớ chó đi bão hang, đói dạ, ngăn cản hành hạ kia, s/úc si/nh dám gì. sự, đi cùng, vũ khí phó sao?
Chẳng gì giao đấu nhỏ. qu/an h/ệ gì cớ gì phải giúp hứng hiểm bèn bước, nhường Hoảng.
Tôi x/ấu hổ nhát mãn hăng Hoảng.
Man ngẩng cao đầu thẳng ven hồ. ngoạm dở dở lăng ngăn chặn, đành phải nô đùa.
Bốn chân hàm nhọn mũi, gặm nham rá/ch lớn lòng. dám nhìn. thoi thóp, ch*t, thế nghiêng âu yếm.
Khát kinh t/ởm.
Hơn giày tột đỉnh.
Chuyện ấn nặng mộng toàn đỏ. nảy nghĩ, dưỡng gì bom hẹn thấp thỏm đêm. Quả đúng cao chó xuất sắc, trợ phải kh/iếp s/ợ. Sự nghiệp tất trọng, thế giá nhiều. Sau suy nghĩ, phải xử Hoảng.
Tôi “Cậu đi lắm, nữa.”
“Được thôi”, lời, “Nuôi chó Chủ nhật tuần phải trại bổ sung lương thực, nhân tiện đi Xem ra, đưa phải sắt.”
Chiều thứ Bảy, đưa đi thay nó.
Sáng sớm hôm chân tìm ki/ếm tổ chim ưng đ/á.
Chim ưng thuộc lớn, danh cưng bầu trời, ít, thế giá trị c/ứu. Trạm vật giao chụp series ảnh chim này. Nhiệm vụ khó khăn, đu ngày, thế chim ưng cả. vọng, ngồi nhỏ nghiêng nghỉ ngơi.
Đúng trái vọng dê thảm thiết, hãi. cầm nhòm phiến cóc, dê xám hồng nghiêng sừng thế sẵn Trông thẳng. hướng nhòm dưới, xám trắng nhe nanh chực lên.
Tôi hỏi đầu.
Dê món thế chúng, điều gì cả. điều là, dê nhu nhược, huống thường, cần chạy.
Nếu xem dong dê màu hơi xám hồng đ/á. Móng dê dê tạo sừng rắn chắc, dê xám hồng keo m/a lớn, vừa mềm mại vừa hồi. Hơn nữa, gian sâu, m/a đất, đặc biệt việc trèo dốc. Đặc lớn dê đi bay lẩn tránh vật dê.
Mặc danh bá giỏi việc núi, tuy khía cạnh trèo xa so dê thèm nhỏ dãi dê khó tóm gọn thống kê, trưởng dê trưởng tỷ lệ 5%.
Con dê ngắm sáng bóng, bốn chân dẻo dai, vang, đủ dê trưởng khỏe mạnh. đan xen lởm hay thuận tháo Nói khách quan, dê hiểm phải cùng. cần co chân hiểm nguy. chạy? Lại nghiêng sừng nhỏ đầu thế sẵn đấu? Cuộc dê báo, chọi mình.
Lúc dê núi, hưng phấn. ngăn tuy đâu lời, khí.
Báo chó thử trận phiến nhe giễu vuốt, chó dê ba đầu kiếp giằng x/é.
Điều giải nhòm, dê run chập, chực ngoài, thẳng thế yên phiến chạy?
Lúc tuy gió chó dê chuyển động, xuất vật gì màu quýt. Quan kỹ, hóa đầu dê con. dê thẳng, r/un r/ẩy thẳng vững. quỵ ngã lẫn Nhìn kỹ dê v* lắc bưởi cây. nghĩ lóe sáng đầu mọi thắc bỏ: Hóa dê vừa xong.
Mỗi vật vú riêng mình. dê tìm dốc kín đáo tránh mùi nở vật Vài đồng hồ nở dê yếu ớt dễ dê đi tháo Khi dê be be chào đời, hiểm lớn hơn. mùi dễ khứu giác tinh vật Sau 40 phút tiếng, dê đi dê giai đoạn hết hiểm giai đoạn yếu đuối chúng, bởi phải vật hề lẩn trốn, bữa đó.
Con dê hạnh. vừa đẻ xong, yếu ớt ngắm đói khát.
Địa dê dê vừa chào báo.
Đây chừng núi, lửng nối đ/á. Địa hết cheo leo. ngoài phiến buộc phải cao phiến đ/á. Phiến cóc, rìa ngoài tròn, nghiêng ngoài. ràng, vồ dê do đắn đo hiểm này. e rằng vững dê húc nhát sâu.
Dê tuy hơn, thế phải hết cẩn thận.
Con đi đi lại phiến tìm thuận nhất.
Chiếc lép kẹp, ngữ: dính lưng. sáng quắc đói ứa nước dãi, thèm mức nào. chắn, dễ dàng vậy.
Tôi việc vấn đề gian. dê thế hình, thế chênh lệch lớn ngăn Dê lựa chọn, mạng.
Xét lược tồn, dê bởi dê đấu hay hay khó dê con. lãng phí cần gì đ/ốt. nhòm, ràng, mũi dê phì phì, sẵn thế đấu, chút do dự hay xáo động.
Vì dê thứ nguyện dê con.
Tôi khẩu sú/ng săn, đầu sú/ng đinh mùi th/uốc sú/ng thẳng mũi, vật tắc lớn khảo vật can thiệp vật hoang dã. Tình vĩ đại cường dê tất ta phải khâm phục, thế dê riêng thay phận chúng.
Trong nghĩ phiến mãnh, cổ dựng sư tử. Tất kém, nhe nanh nhe vuốt, tru lên.
Một chó mục đích ngon.
Theo gì chó cao lớn đương đầu vật danh chúa cao kém. chó kh/ống ch/ế Còn đấu chó khó giành thế.
Con khí đằng lên, thẳng đầu vào. nghĩ, thế run lui, tháo nhầm, chó cảm. hề sẵn nghênh chiến, quần tru lên, chó vang, bay núi.
Chó phải thế giao cào rá/ch mặt, dọc rớm m/áu. Miệng Cuộc hăng. đành phải vòng chiến, tránh công, tuy xù theo.
Tôi chi tiết, dựng chó, hưng phấn, e ngại, hay kh/iếp s/ợ, thái đuôi. kh/iếp s/ợ dám đấu, phải rắn rủ bên. dựng thẳng, phải nhượng lược. Còn đấu sôi sục.
Con bước, Vì đuổi, sáng suốt. thế thượng phong, thế nghĩa ưu thế hoàn toàn. quấn x/é, chó Ngao, thế phải trọng thương. dại gì phải hiểm điều cần cạnh tranh, hưởng dê lớn.
Con tru phắt phiến cóc. Vị hết thuận lợi, vừa hay cạnh dê Đợi dê động, sừng muộn, phiến đ/á. dê hoàn toàn đi thế hình, bờ phiến đ/á. Dê cao báo.
Dê cuống sừng phó kiềm chế nỗi nhăm dám thật, đành chân đó.
Báo tuy thế hiểm trở, kể trăm mét, hữu nhọn thụt động, thẳng đứng, đi đi đất bằng, đương vững đ/á. liếc tàn khom chân cào đất sạt, ta giác mài Tất mở dê mặt.
Loại nhòm nhòm quân sự, nét cao. tuyệt đẹp dê nhạt nhòa dòng lệ, chứng nỗi hoàn toàn dự đoán phút gì, đồng hoang: tốc tia chớp dê giương sừng màu hổ dài 15 xentimét ích. dê dê chóng ngã đất, niệm gì cổ họng dê ngạt Ngay dê vững nấp bữa điểm dễ dàng nuốt chửng.
Cơ co sợi dây đàn, khẽ lắc nhẹ, trừng công. Đột việc ngoài dự đoán tình. phải hùm, mông báo, gi/ận dữ, thừa nhát mông báo.
Con bỗng cơn thịnh phó Hoảng. chó đầu đ/á.
Đánh dốc, hiểm kém gì nhào dây. Hơn nhô ngoài núi, cần sơ sảy chút trăm víu chó kém xa so báo, xù xì chó thăng dốc chó kém xa Hiển nắm thiệt.
Con ép rìa cần ba vực. Hình điều chấp tất vần chó rìa đ/á.
Trong kịch dê giương chăm theo.
Tương rốt biệt, ngoạm chân vừa vừa liều Đột buông chân chó, đồng đầu thúc Hoảng. ra, lăn vòng rìa núi, núi, toàn rìa đ/á. Bên trăm trượng mịt m/ù sương khói, thế tử thần.
Man giúp phải bò đ/á.
Cái râu màu trắng lên, khóe nhếch cao, ý. lâm nguy. trận đấu tử nắm thắng, hay giành định. cần nhọn trúng chó, sâu. cao thế chó, rùa nát xươ/ng tan.
Chỉ bước, lộ chế nhạo, giơ chân Vài nữa biến cõi này. tiêu diệt thủ, chướng xử dê dê con.
Nói nghĩ việc phải đi Hoảng. Hoàn bây trừ phi n/ổ sú/ng báo, giúp chuyển an. thuộc danh vật cần quốc gia, chó hại hiếm. Thêm chó ngao bại, dữ, khuyết điểm ưu điểm, Tính phận, chóc, điều tìm liên gì tôi.
Chân giơ giương bén sáng loáng trời.
Đúng khắc lóe màu đỏ. gì, vật màu đ/âm k/inh h/oàng, thăng chúi rìa đ/á. ra, dê sừng đ/âm chân báo.
Thật khó giải thế dê nỗi báo? dễ dàng mình. Đằng ch*t, công, chừng sống. dê đặc biệt bạo ngược. rìa bước, đủ đ/âm đẩy vực. Cơ cho, đương qua.
Có điều chắn, dê tuyết.
Cú đ/âm dê vừa chuẩn x/á/c khá sừng đ/âm chân đẩy trượt đi mét, vắt rìa cần phân nữa, sâu. dê giơ chân đà, đương công, rìa Sức dê gi/ận hề nhỏ, đẩy phân.
Nhưng rốt uyển phản ứng Đúng đẩy rìa vặn gập vuông chân tóm bả vai dê kề chực dê điển báo, dê buông dê thở, cuối tắc ch*t.
Trong dê rìa chân ngoài đ/á. Điều kỳ lạ là, há chạm dê, hề ch/ặt, phì phì dê, đồng thô dê cảm.
Tôi tin khắc tử gian láp, đùa hạ dê Là vật tin luật thế Bất kỳ hành vật, mục đích tồn. Sở kề chạm dê, phải bi hay khách khí, vớt bây dê, dê ngã dê trăm trượng. Sở phì phì dê, đồng dê, mục đích hơi dê, dồn ép dê rìa hiểm an toàn. Nói đặc biệt, đồ dê kéo rời tan x/á/c này.
Hành gian vừa ti tiện vừa tuệ.
Dê Bản vật hơi ngòm mùi vật thịt, liên láp, tất bay lạc, tránh năng. chân thái lửng không, miễn cưỡng rìa đ/á. dê bước, chân vững đ/á. trừ dê mẹ.
Trong chăm kịch dê báo.
Dê hồng hộc, giơ chân cười nhe nhởn, hơi Bi kịch ra, tàn đầu, dê kia đi ch*t, hóa an.
Đúng khắc then việc ngây nhìn. dê bước, trời, bốn chân hết bình khỏe áp, khẩn cấp kinh ngạc. đầu dê húc nảy xa gian mét, ranh Qua nhòm, ràng, dê nhăn nhó trợn trừng hốc tắc, dê biến thẳng chổi.
Vài đ/ập vật vọng lên.
Không khó đoán việc dê Đối địch hy vọng sót, ch*t.
Lúc chó gắng bò rìa đ/á. xù lên, kinh vừa về. sâu. Âm gào điệu.
Mạng lớn, do hạnh phúc.
Phải khó khăn lắm trèo cheo xích buộc cổ sát.
Vừa nãy nhòm rìa đấy dê vừa được.
Thật đúng ngữ: cò ngư ông lợi.
Dê vừa bớt đi cạnh tranh, vừa đi chướng vật, đương lợi.
Đám lắc che khuất gì. đoán, chờ gì vồ dê x/é. sớm nay xích, nhọc nhằn, đấu trận thập tử sinh, sớm đói bụng. dê vừa tươi chó ràng bữa thịnh soạn hiếm có.
Cơ tốt nghĩ, qua. nghĩ việc dê nghĩ việc dê liều dâng giác Hoảng. mách dê đi dê duy hoang vắng thịt, chim x/á/c xâu hoàn toàn tia hy vọng sót. nghĩ việc dê non, hết mọi tốt đẹp kia.
Tôi phải tống cổ thú. Loại sắt dạ man tốt ch/ôn chân sắt thú. thà chó Pug xệ, chứ mình.
Tôi hộc tốc núi, vạch lá ngó đầu diễn kinh quên: dê chập chững lên, nhắm mở, cạnh dê non, dài dịch nhầy dê non. chăm hiền hòa, tràn cún nhỏ ra.
Đột tỉnh Phật? Hay thăng hoa?
Dê trông yêu, màu hổ phách, viên ngọc óng, thích. đưa ve lên, họng gừ trầm thấp, tít Tiếng trầm thấp quen, đầu rít Điều kì lạ là, gầm chó gi/ận cáo, mừng khoan khoái, trái ngược, đồng xuất vị.
Tôi dê nhỏ mật xoa đầu phản ứng chớp mắt, dần dần, gầm họng dịu rít.
Giờ hiểu, đồng trái gầm phức tạp vừa hại dê non, vừa khẩn cầu giúp đỡ nhỏ bé hạnh này.
Tôi dê đi, quanh dốc, cẩn thận trượt chân ngã, lên, ngoạm kéo dậy, có. đi dòng miêu mùi thơm dê non, ngó đầu cây, dê gian hiểm Thấy gi/ận lên, vừa vừa cắn, miêu đỉnh núi, thôi.
Từ đi, dường thay hoàn toàn. hiền dịu, đồng quen việc đuôi, dê bú sữa, tít m/ù, bẩy trơn mượt tít mức trông bông cúc nở bung. rảnh rỗi, dê nhỏ dê con, dê Buổi sáng phải dê trại sát, luôn ngoái tạm biệt dê lưu luyến. Chập về, xa, cuống giành đoàn tụ dê trạm.
Nó thiện chó phục tùng hiền chó nhà. Ngoài môi hoang phải đen hay hoang, cần huýt sáo tiếng, chấp tất dê thả, hô tiếng: “Dừng!”, ngừng ngoãn lui tôi.
“Bây chó dê, dê say nên.” “Nó chó rồi. Này, bò đấy.”
Tôi dê thắm thiết cường nhào nặn Hoảng.
Nền
Cỡ chữ
Giãn dòng
Kiểu chữ
Bạn đã đọc được 0% chương này. Bạn có muốn tiếp tục từ vị trí đang đọc?